HỌ CÚC

HỌ CÚC - ASTERACEAE
Đây là một họ lớn có mức tiến hóa cao nhất trong các loài thực vật hạt kín hai lá mầm. Họ này có hơn 350 đại diện ở Việt Nam, gần đây có thêm rất nhiều loài được nhập về trồng phục vụ ngành hoa kiểng, tên khoa học các loài này chưa được cập nhật trong các sách tra cứu thực vật.
Họ Cúc không chỉ có các cây hoa Cúc được trồng hoa kiểng và bán để cắm hoa mà còn rất nhiều loài khác thường gặp quanh ta. Sau đây là một số loài :
1. Achillea millifolium : Cúc Vạn diệp



2. Ageratum conyzoides : Cỏ Cứt lợn, Cỏ hôi




3. Artemisia vulgaris : Thuốc cứu, Ngải cứu




4. Aster amellus : Cúc Thạch thảo, Cúc cánh mối



5. Bidens pilosa : Quỉ trâm thảo, Đơn buốt



6. Blumea lacera : Cải trời



7. Calendula officinalis : Su-xi (Soucis), Tâm tư cúc



8. Callistephus chinensis : Cúc tím



9. Centratherum intermedium : Tâm nhầy, Cúc sợi tím



10. Chrysanthemum coronarium : Tần ô, Cải cúc



11. Chrysanthemum indicum : Cúc vàng



12. Chrysanthemum maximum : Marguerite, Cúc trắng



13. Chrysanthemum X morifolium : Cúc mâm xôi
Đây là loài lai



14. Coreopsis anceolata : Duyên cúc



15. Cosmos bipinnatus : Cosmos, Sao nháy tím
Có nhiều màu tím sẫm, tím nhạt, trắng



16. Cosmos sulphureus : Sao nháy vàng
Nhiều màu : vàng chanh, vàng nghệ, cam, đỏ



17. Cynara scolymus : A-ti-sô, Artichaut



18. Dahlia pinnata : Thược dược
nhiều giống với nhiều màu sắc khác nhau



19. Dichrocephala integrifolia : Lưỡng sắc, Cúc mắt cá



20. Eclipta prostrata : Cỏ mực, Nhọ nồi



21. Emilia sonchifolia : Cỏ Chua lè



22. Erechtites valerianifolia : Rau Tàu bay lá xẻ, Hoàng thất



23. Eupatorium odoratum : Cỏ Lào, Yên bạch



24. Gaillardia pulchella : Cúc Lạc



25. Galinsoga parviflora : Vi cúc, Cỏ Thỏ



26. Gerbera jamesonii : Cúc Đồng tiền



27. Gnaphalium affine : Rau Khúc



28. Helianthus annuus : Quỳ, Hướng dương



29. Hypocheris radicata : Bồ công anh cao, Cat's ear



30. Launea sarmentosa : Hải cúc, Sa sâm nam
Cây mọc trên cát ven biển.

31. Melampodium divaricatum : Cúc gót (cúc mặt trời)



32. Mikania cordata : Mỹ đằng, Cúc leo



33. Osteospermum sp. : Marguerite tím
Loài mới nhập vài năm gần đây, chưa rõ tên



34. Parthenum hysterophorus : Cúc Liên chi dại



35. Pluchea eupatoroides : Lức núi



36. Pluchea indica : Cây Lức, Cúc Tần



37. Senecio jacobsenii : Xuyên liên



38. Senecio scandens : Cúc bạc leo, Vi hoàng leo



39. Solidago virga-aureaCúc Hoàng anh



40. Sonchus oleraceus : Tục đoạn rau, Rau Diếp đắng



41. Sphaeranthus indicusChân vịt



42. Spilanthes oleracea : Cúc Nút áo



43. Struchium sparganophorum : Cỏ lá xoài



44. Synedrella nodiflora : Bọ xít



45. Tagetes erecta : Vạn thọ



46. Tagetes patula : Vạn thọ lùn, Vạn thọ núi



47. Tagetes tenuifolia : Vạn thọ lùn, Vạn thọ lá nhỏ
Có thể là 1 loài phụ của T.tenuifolia, hoa chỉ có 1 lớp cánh môi



48. Taraxacum officinalis : Bồ công anh lùn, Dendelion



49. Tithonia diversifolia : Dã quì, Hướng dương dại



50. Tithonia tagetiflora : Sơn quì



51. Tridax procumbens : Cúc muôi, Thu thảo



52. Vernonia cinerea : Bạch đầu ông



53. Vernonia patula : Bạch đầu nhỏ



54. Wedelia biflora : Sơn cúc hai hoa
Mọc hoang ven bờ sông, rạch.



55. Wedelia chinensis : Sài đất (xuyến chi)



56. Youngia japonica : Diếp dại, Hoàng đương



57. Zinnia elegans : Cúc cánh giấy